Thực hiện Kế hoạch số 184/KH-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2022 của UBND tỉnh thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên, Sở Khoa học và Công nghệ ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số giai đoạn 2022-2025 của Sở như sau:
I. MỤC TIÊU TỔNG QUÁT
Cụ thể hóa việc triển khai thực hiện hiệu quả, đúng mục tiêu Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Kế hoạch số 184/KH-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2022 của UBND tỉnh thực hiện Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
II. MỤC TIÊU CỤ THỂ
Mục tiêu cơ bản đến năm 2025:
- 100%cán bộ công chức, viên chức và người lao động có điện thoại thông minh.
- 100%cán bộ công chức, viên chức và người lao động có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức được phép khác.
- 50%cán bộ công chức, viên chức và người lao động có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân.
- 100%cán bộ công chức, viên chức và người lao động được đào tạo kỹ năng số cơ bản.
- Tỷ lệ hộ gia đình của công chức, viên chức và người lao độngđược phủ mạng Internet băng thông rộng cáp quang đạt 80%.
- 100%cán bộ công chức, viên chức và người lao động kết nối mạng được bảo vệ ở mức cơ bản.
- 90% hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được xử lý trực tuyến.
-Tỷ lệcán bộ công chức, viên chức và người lao động dùng dịch vụ tư vấn sức khỏe trực tuyến, khám chữa bệnh từ xa đạt trên 30%.
- Tỷ lệ cán bộ công chức, viên chức và người lao động có hồ sơ sức khỏe điện tử đạt 90%.
III. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Phát triển nền móng kinh tế số và xã hội số
a) Hoàn thiện thể chế
Rà soát, xây dựng, ban hành văn bản quản lý để cụ thể hóa mục tiêu, nhiệm vụ trong hoạt động phát triển kinh tế số, xã hội số của Sở Khoa học và Công nghệ.
b) Hạ tầng
Triển khai số hóa, xây dựng hạ tầngkhoa học và công nghệ.
c) Nền tảng số
Xây dựng và tổ chức triển khai kế hoạch thúc đẩy sử dụng nền tảng số quốc gia.
d) Dữ liệu số
Triển khai kế hoạch phát triển dữ liệu và phát triển nhân lực dữ liệu trong lĩnh vực Khoa học và Công nghệ. Bảo đảm dữ liệu được tạo lập tuân thủ theo định dạng máy đọc được, sẵn sàng khả năng chia sẻ, khai thác, sử dụng một cách dễ dàng.
đ) An toàn thông tin mạng và an ninh mạng
- Đảm bảo yêu cầu an toàn thông tin mạng mặc định ngay từ khâu thiết kế, xây dựng khi phát triển các hạ tầng số, nền tảng số.
-Triển khai phổ cập dịch vụ an toàn thông tin mạng cơ bản đến cán bộ công chức, viên chức giúp cho các phòng, đơn vị thuộc Sở phòng, tránh và tự bảo vệ trước những nguy cơ, rủi ro và sự cố mất an toàn thông tin mạng.
- Triển khai ký số từ xa theo hướng ưu tiên phổ cập việc sử dụng chữ ký số cá nhân cho cán bộ công chức, viên chức trong Sở một cách đơn giản, thuận tiện, an toàn và có giá sử dụng chữ ký phù hợp.
- Đẩy mạnh công tác phòng, chống tội phạm công nghệ cao trong các hoạt động quản lý.
e) Tổ chức đào tạo, tập huấn kỹ năng số cơ bản, kỹ năng số nâng cao, kỹ năng kỹ thuật cho các đối tượng là công chức, viên chức, người lao động của Sở Khoa học và Công nghệ.
2. Phát triển kinh tế số và xã hội số ngành Khoa học và Công nghệ
a) Thúc đẩy nghiên cứu, phát triển, ứng dụng các công nghệ số mới như
trí tuệ nhân tạo, công nghệ bản sao số, chuỗi khối, thực tế ảo/thực tế tăng cường,
dữ liệu lớn, kết hợp với các công nghệ mở, mã nguồn mở để phát triển các nền tảng số phục vụ phát triển kinh tế số và xã hội số.
b) Xây dựng và triển khai các chương trình ứng dụng các công nghệ số mới để tạo ra những nền tảng, sản phẩm, dịch vụ số, tạo lợi thế cạnh tranh, thúc đẩy phát triển kinh tế số, xã hội số.
c) Thúc đẩy mạnh mẽ khởi nghiệp sáng tạo về kinh tế số, đặc biệt là kinh
tế số nền tảng và kinh doanh trực tuyến.
d) Hướng dẫn doanh nghiệp trích lập Quỹ khoa học công nghệ và sử dụng
Quỹ này để thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số doanh nghiệp.
đ) Xây dựng các khu nghiên cứu phát triển, thử nghiệm, ươm tạo, hỗ trợ
khởi nghiệp phát triển kinh tế số: hỗ trợ thử nghiệm các mô hình kinh doanh
mới, ươm tạo, khởi nghiệp về kinh tế số; hình thành các trung tâm xúc tiến
chuyển đổi số tại các khu công nghiệp; thí điểm áp dụng các mô hình doanh
nghiệp công nghệ chuyên ngành tham gia cung cấp các dịch vụ chuyên môn các
lĩnh vực y tế, chăm sóc sức khỏe, giáo dục và đào tạo; khảo sát, lập danh mục các doanh nghiệp có mô hình ngành nghề mới dựa trên ứng dụng và phát triển
công nghệ số để tháo gỡ vướng mắc, hỗ trợ phát triển.
1. Tổ chức, bộ máy
Tổ chức hiệu quả hoạt động của Ban Chỉ đạo về Chuyển đổi số Sở Khoa học và Công nghệ.
2. Hợp tác
a) Tăng cường hợp tác với các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nền tảng số trong việc tuyên truyền, phổ biến, tập huấn kỹ năng số cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đẩy mạnh sử dụng nền tảng số.
b) Hợp tác với các tổ chức, doanh nghiệp thu hút nguồn lực, tri thức, chuyển giao công nghệ số vào tỉnh.
3. Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức
a) Tổ chức hội nghị, hội thảo, các sự kiện về phát triển kinh tế số, xã hội số; lồng ghép nội dung về kinh tế số, xã hội số trong các hoạt động, sự kiện của ngành.
b) Xuất bản các tin, bài, phóng sự, phim tài liệu về kinh tế số, xã hội số trên cổng thông tin điện tử của Sở và Bản tin Khoa học và Công nghệ.
Bùi Hằng