Chức năng và nhiệm vụ
Vị trí và chức năng
1. Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hưng Yên (sau đây gọi tắt là Sở) là cơ quan chuyên môn thuộc Ưỷ ban nhân dân tỉnh Hưng Yên, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về: Hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triến công nghệ, đoi mới sáng tạo; phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ; tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; sở hữu trí tuệ; ứng dụng bức xạ và đồng vị phóng xạ; an toàn bức xạ và hạt nhân; bưu chính; viễn thông; tần số vô tuyến điện; công nghiệp công nghệ thông tin; ứng dựng công nghệ thông tin (không bao gôm an toàn thông tin, an ninh mạng); giao dịch điện tử; chuyển đổi số tại địa phương; quản lý và tổ chức thực hiện các dịch vụ sự nghiệp công về các lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng của Sở theo quy định của pháp luật.
2. Sở Khoa học và Công nghệ có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật; chấp hành sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức và hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh theo thẩm quyền, đồng thời chấp hành sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Khoa học và Công nghệ.
3. Trụ sở làm việc: Số 17 đường An Vũ, phường Hiến Nam, thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên.
Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Trình ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo quyết định liên quan đến lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý và các văn bản khác theo phân công của ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Dự thảo kế hoạch phát triển; dự thảo chương trình, đề án, dự án, biện pháp tố chức thực hiện các nhiệm vụ trong lĩnh vực được giao quản lý trên địa bàn tỉnh;
c) Dự thảo quyết định việc phân cấp, ủy quyền nhiệm vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý cho Sở, ủy ban nhân dân cấp huyện;
d) Dự thảo quyêt định quy định cụ thê chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tố chức của Sở; dự thảo quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tố chức của chi cục và đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở; dự thảo quyết định thành lập và quy định về tố chức và hoạt động của Quỹ phát triên khoa học và công nghệ của tỉnh theo quy định của pháp luật;
đ) Dự thảo quyết định thực hiện xã hội hóa các hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực được giao quản lý thuộc thẩm quyền của ủy ban nhân dân tỉnh và theo phân cấp của cơ quan nhà nước cấp trên.
2. Trình Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo các văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch úy ban nhân dân tỉnh theo phân công.
3. Hướng dần, kiêm tra và tố chức thực hiện các văn bản pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án, cơ chế, chính sách về khoa học, công nghệ và đối mới sáng tạo sau khi được ban hành, phê duyệt. Tô chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, các chương trình, đề án, dự án, quy chuân kỹ thuật, tiêu chuẩn quốc gia, định mức kinh tế - kỳ thuật về thông tin và truyền thông (trừ chức năng quản lý nhà nước về báo chí, xuất bản, an toàn, an ninh thông tin mạng) đã được phê duyệt. Thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, phô biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở; hướng dẫn các sở, ban, ngành, úy ban nhân dân cấp huyện, tô chức khoa học và công nghệ của tỉnh vê quản lý khoa học và công nghệ, thông tin và truyền thông.
4. Quản lý, đăng ký, cấp, điều chỉnh, thu hồi, gia hạn các loại giấy phép, giấy chứng nhận, giấy đăng ký, văn bằng, chứng chỉ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật, theo phân công, phân cấp hoặc ủy quyên của Uy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Uy ban nhân dân tỉnh.
5. Lập kế hoạch và xây dựng đề xuất dự toán chi đầu tư phát triển, chi sự nghiệp khoa học và công nghệ từ ngân sách nhà nước hằng năm dành cho lĩnh vực khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo của tỉnh trên cơ sở tổng họp dự toán của các sở, ban, ngành, ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan liên quan. Theo dõi, kiêm tra việc sử dụng ngân sách nhà nước cho lĩnh vực khoa học, công nghệ, đôi mới sáng tạo và chuyến đối số của tỉnh theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và Luật Khoa học và công nghệ.
6. về quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo:
a) Tổ chức việc xác định, đặt hàng, tuyển chọn, giao trực tiếp, đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ; tổ chức giao quyền sở hữu và quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triến công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước;
b) Theo dõi, kiêm tra, đánh giá quá trình thực hiện và sau nghiệm thu các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
c) Tiếp nhận, tố chức ứng dụng, đánh giá hiệu quả ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ do úy ban nhân dân tỉnh đề xuất đặt hàng hoặc đặt hàng sau khi được đánh giá, nghiệm thu;
d) Tổ chức đánh giá, thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước của tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
đ) Phối họp với các sở, ban, ngành tỉnh và các cơ quan liên quan đề xuất danh mục các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước cấp quôc gia có tính liên ngành, liên vùng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh;
e) Thành lập các Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ theo quy định tại Luật Khoa học và công nghệ và theo phân cấp hoặc ủy quyền của úy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch úy ban nhân dân tỉnh;
g) Hướng dẫn và tố chức triến khai hoạt động đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp đối mới sáng tạo; khai thác, úng dụng công nghệ, thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, tuyên truyền kết quả nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo; huy động nguồn lực đầu tư cho hoạt động nghiên cứu khoa học và phát trien công nghệ, đối mới sáng tạo, khởi nghiệp đối mới sáng tạo tại địa phương;
h) HỖ trợ tô chức, cá nhân đối mới công nghệ, thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, tìm kiếm công nghệ, nhập khâu công nghệ, khai thác sáng chế, giải mã và làm chủ công nghệ; cho ý kiến về công nghệ đối với các dự án đầu tư; đánh giá năng lực công nghệ và xây dựng định hướng phát triển công nghệ theo quy định của pháp luật.
7. về phát triển thị trường khoa học và công nghệ, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ và tiềm lực khoa học và công nghệ:
a) Tổ chức khảo sát, điều tra đánh giá trình độ, năng lực công nghệ của doanh nghiệp, tổ chức khoa học và công nghệ; năng lực hoạt động của tô chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ; hướng dần việc thành lập, phát triên; chứng nhận và kiêm tra hoạt động của doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh; tổng hợp và báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định;
b) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện cơ chế, chính sách khuyến khích, phát triển hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn; xây dựng và tô chức thực hiện các giải pháp hồ trợ đối mới công nghệ; thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và phát triên công nghệ, phát triển thị trường khoa học và công nghệ và tố chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ;
c) Tổ chức thực hiện việc đăng ký và kiêm tra hoạt động của các tô chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tô chức khoa học và công nghệ;
d) Hướng dẫn thực hiện cơ chế tự chủ của các tổ chức khoa học và công nghệ công lập theo quy định của pháp luật; quản lý hoạt động của các tố chức khoa học và công nghệ trong và ngoài công lập thuộc thẩm quyền quản lý;
đ) Hướng dẫn, quản lý hoạt động chuyển giao công nghệ trên địa bàn, bao gồm: chuyển giao công nghệ, đánh giá, giám định công nghệ, môi giới và tư vấn chuyển giao công nghệ; thẩm định hoặc có ý kiến về cơ sở khoa học và công nghệ của các dự án đầu tư, các quy hoạch, chương trình phát triến kinh tế - xã hội và các chương trình, đề án khác cũa địa phương theo thấm quyền;
e) Đề xuất các dự án đầu tư phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ tại địa phương theo thẩm quyền và tổ chức thực hiện sau khi được cơ quan có thâm quyền phê duyệt;
g) To chức thực hiện cơ chế, chính sách về sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ; đào tạo, bồi dưỡng nhân lực khoa học và công nghệ của địa phương.
8. Tố chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật và công nghệ; khai thác, thương mại hóa, công bố, tuyên truyền kết quả nghiên cứu khoa học, nghiên cứu khoa học và phát triến công nghệ, đôi mới sáng tạo và các hoạt động khoa học và công nghệ khác; phối hợp triến khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước tại địa phương.
9. về sở hữu trí tuệ:
a) Tổ chức triến khai thực hiện Chiến lược sở hữu trí tuệ đến năm 2030, các nhiệm vụ, chương trình thuộc lĩnh vực sở hữu trí tuệ trong phạm vi thâm quyền được giao; thực hiện các biện pháp hồ trợ phát triến hoạt động sở hữu công nghiệp; hướng dần nghiệp vụ sở hữu công nghiệp đối với các tố chức và cá nhân; quản lý, xây dựng, phát triến nhãn hiệu sứ dụng địa danh, dấu hiệu khác chi nguồn gốc địa lý của sản phàm địa phương; quản lý chỉ dẫn địa lý khi được giao quyền;
b) Hướng dẫn, hồ trợ tổ chức, cá nhân tiến hành các thủ tục về sở hữu công nghiệp; chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp và xử lý vi phạm pháp luật về sở hữu công nghiệp;
c) Chủ trì triển khai các biện pháp để phổ biến, khuyến khích, thúc đẩy hoạt động sáng chế, sáng kiến, sáng tạo tại địa phương; tổ chức xét chấp thuận việc công nhận sáng kiến được tạo ra do Nhà nước đầu tư kinh phí, phương tiện vật chất - kỹ thuật theo quy định của pháp luật;
d) Cap, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận tố chức giám định sở hữu công nghiệp theo quy định cúa pháp luật;
đ) Giúp Uy ban nhân dân tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ đối với các lĩnh vực liên quan theo quy định của pháp luật và phân cấp hoặc ủy quyên của Uy ban nhân dân tỉnh.
10. về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng:
a) Tô chức việc xây dựng và tham gia xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương;
b) Tổ chức phổ biến áp dụng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật địa phương, tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài, áp dụng phương thức đánh giá sự phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; hướng dẫn xây dựng tiêu chuẩn cơ sở đối với các tổ chức, cá nhân trên địa bàn; thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuân kỹ thuật trên địa bàn; tô chức thực hiện việc khảo sát chât lượng sản phâm, hàng hóa tại tỉnh; cảnh báo về nguy cơ mất an toàn của sản phẩm hàng hóa cho người tiêu dùng và các cơ quan hữu quan tại tỉnh;
c) Tô chức, quản lý, hướng dân các tô chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực hiện việc công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình và môi trường theo phân công, phân cấp của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
d) Tiếp nhận bản công bố hợp chuẩn của tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh tại tỉnh; tiếp nhận bản công bố hợp quy đối với sản phâm, hàng hóa có khả năng gây mât an toàn (hàng hóa nhóm 2) thuộc phạm vi quản lý; tiếp nhận bản đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu trong lĩnh vực được phân công; tư vấn đăng ký mã số mã vạch theo phân công, phân cấp của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; thực hiện quản lý nhà nước về truy xuất nguồn gốc sản phấm, hàng hóa tại tỉnh;
đ) Thực hiện nhiệm vụ thông báo và hỏi đáp về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng và hàng rào kỹ thuật trong thương mại (gọi tắt là TBT) trên địa bàn; phối hợp với Điêm TBT quốc gia trong xử lý thông tin hỏi đáp, rà soát các văn bản, dự thảo biện pháp TBT của địa phương và tuyên truyền phổ biến về TBT cho doanh nghiệp để hồ trợ xuất khẩu tại tỉnh;
e) Là đầu moi triển khai các nhiệm vụ, chương trình thuộc lĩnh vực tiêu chuân, đo lường, chất lượng thuộc phạm vi thẩm quyền tại tỉnh; tổ chức mạng lưới kiêm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm về đo lường đáp ứng yêu cầu của tỉnh; tô chức thực hiện việc kiêm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm về đo lường trong các lĩnh vực và phạm vi đã đăng ký, được chỉ định;
g) Tiếp nhận bản công bố, bản điều chỉnh nội dung bản công bố sử dụng dấu định lượng; công bố sử dụng dấu định lượng và điều chỉnh nội dung ban công bổ sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn theo quy định của pháp luật;
h) Tổ chức thực hiện việc kiểm tra về đo lường đối với chuẩn đo lường, phương tiện đo, phép đo, hàng đóng gói sằn, hoạt động kiêm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm về đo lường theo quy định của pháp luật; tô chức thực hiện các biện pháp để người có quyền và nghĩa vụ liên quan giám sát, kiểm tra việc thực hiện phép đo, phương pháp đo, phương tiện đo, chuân đo lường, chất lượng hàng hóa; tô chức thực hiện việc thiết lập, duy trì, bảo quản, sử dụng các chuẩn đo lường của tỉnh;
i) Tố chức thực hiện việc thử nghiệm phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước và nhu cầu của to chức, cá nhân về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn;
k) Chú trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức thực hiện kiềm tra chât lượng sản phâm, hàng hóa trong sản xuât, hàng hóa nhập khâu, hàng hóa lưu thông trên địa bàn và nhãn hàng hóa, mã số, mã vạch theo phân công, phân cấp hoặc ủy quyền của cơ quan nhà nước có thấm quyền;
l) Tố chức thực hiện việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuân quôc gia TCVN ISO 9001 vào hoạt động của các cơ quan, tô chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tại tỉnh theo quy định của pháp luật;
m) Hướng dần các tổ chức, doanh nghiệp tham dự giải thưởng chất lượng quốc gia, quốc tế; xem xét, đánh giá các tổ chức, doanh nghiệp tham dự giải thưởng chất lượng quốc gia trên địa bàn tỉnh theo quy định;
n) To chức thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến hoạt động nâng cao năng suât và chât lượng sản phâm, hàng hóa; là đâu môi triên khai các nhiệm vụ thuộc chương trình quốc gia hồ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phâm hàng hóa, đề án về truy xuất nguồn gốc sản phấm, hàng hóa tại tỉnh;
o) Tuyên truyền, phố biến, hướng dẫn các văn bản quy phạm pháp luật về tiêu chuẩn đo lường chất lượng đến các tố chức, cá nhân, doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý.
11. về ứng dụng và bảo đảm an toàn bức xạ và hạt nhân:
a) Tô chức thực hiện các quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án và các biện pháp đế thúc đấy ứng dụng bức xạ và đồng vị phóng xạ phục vụ phát triến kinh tế - xã hội;
b) Quản lý các hoạt động quan trắc phóng xạ môi trường trên địa bàn; phối hợp quản lý các hoạt động phát triến, ứng dụng năng lượng nguyên tử theo quy định;
c) Quản lý các hoạt động dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân trên địa bàn;
d) Quản lý và thực hiện việc tiếp nhận khai báo, thẩm định an toàn, cấp giấy phép, sửa đôi, bô sung, gia hạn, cấp lại giấy phép tiến hành công việc bức xạ sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế; cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ cho người phụ trách an toàn tại cơ sở X-quang chân đoán trong y tê hoạt động trên địa bàn tỉnh theo sự phân công, phân cấp, ủy quyền của úy ban nhân dân tỉnh;
đ) Chủ trì và phôi hợp với các cơ quan liên quan thực hiện thanh tra, kiêm tra việc tuân thủ các quy định của pháp luật về an toàn bức xạ và hạt nhân thuộc địa bàn quản lý và xử lý đối với các vi phạm theo thấm quyền;
e) Chủ trì và phối họp với các cơ quan có liên quan giúp úy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân cấp tỉnh trình cơ quan có thâm quyên phê duyệt và tô chức triên khai thực hiện sau khi được phê duyệt; xử lý sự cố bức xạ và hạt nhân trên địa bàn theo sự phân công của ủy ban nhân dân tỉnh; tiếp nhận, thông báo và phối hợp với các cơ quan có liên quan xác minh thông tin và tô chức tìm kiếm, xử lý đối với nguồn phóng xạ, vật liệu hạt nhân, thiết bị hạt nhân nằm ngoài sự kiếm soát;
g) Chủ trì và phối hợp với đơn vị chức năng của Bộ Khoa học và Công nghệ thu gom chất thải phóng xạ, nguồn phóng xạ phát hiện trên địa bàn quản lý mà không xác định được chủ sở hữu; phối họp với đơn vị chức năng của Bộ Khoa học và Công nghệ trong việc thấm định cấp phép và quản lý các nguồn phóng xạ tại địa bàn theo quy định của pháp luật;
h) Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân trên địa bàn quản lý các biện pháp quản lý chât thải phóng xạ và nguồn phóng xạ đã qua sử dụng, thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn, an ninh khi phát hiện nguồn phóng xạ, vật liệu hạt nhân, thiết bị hạt nhân nằm ngoài sự kiếm soát;
i) Xây dựng cơ sở dừ liệu về kiểm soát an toàn, an ninh bức xạ và hạt nhân tại tỉnh và tích hợp với cơ sở dừ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ.
12. về thông tin, thống kê khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo:
a) Tô chức và thực hiện xử lý, phân tích, tông hợp và cung cấp thông tin khoa học và công nghệ, thông tin thống kê khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo phục vụ lãnh đạo, quản lý, nghiên cứu, đào tạo, sản xuất, kinh doanh và phát triển kinh tế - xã hội tại tỉnh;
b) Tổ chức hướng dẫn và triển khai thực hiện công tác thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh theo quy định;
c) Xây dựng và phát triến hạ tầng thông tin khoa học và công nghệ; tham gia xây dựng, cập nhật và khai thác Cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ; xây dựng, quản lý, kết nối và chia sẻ các cơ sở dữ liệu về khoa học và công nghệ của tỉnh bảo đảm việc tích hợp, trao đổi, chia sẻ dừ liệu đồng bộ, thống nhất; tham gia khai thác, duy trì và phát triển Mạng Nghiên cứu và Đào tạo Việt Nam (VinaREN) và các mạng thông tin khoa học và công nghệ khác; ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông, phương tiện kỹ thuật tiên tiến trong hoạt động thông tin, thống kê khoa học và công nghệ;
d) Đầu mối kết nối triên khai các dự án của Hệ tri thức Việt số hóa tại tỉnh. Triển khai xây dựng các dự án dữ liệu của tỉnh; phát triển, tích hợp hệ thống dữ liệu và thông tin quản lý của tỉnh trong các lĩnh vực như: giáo dục, nông nghiệp, y tế, khoa học và công nghệ, văn hóa... và chia sẻ công khai trên Hệ tri thức Việt số hóa để cộng đồng khai thác, sử dụng;
đ) Chỉ đạo tô chức thực hiện chế độ báo cáo thống kê ngành khoa học và công nghệ tại tỉnh;
e) Phối họp tô chức thực hiện các cuộc điều tra thống kê khoa học, công nghệ và đôi mới sáng tạo thuộc Chương trình điều tra thống kê quốc gia và ngoài Chương trình điều tra thống kê quốc gia tại tỉnh; chỉ đạo tổ chức triển khai các cuộc điều tra thống kê khoa học, công nghệ và đối mới sáng tạo của tỉnh;
g) Quản lý, xây dựng và phát triến các nguồn tin khoa học và công nghệ của tỉnh; tham gia Liên họp thư viện Việt Nam về các nguồn tin khoa học và công nghệ;
h) Tố chức các chợ công nghệ - thiết bị, các trung tâm, sàn giao dịch thông tin công nghệ trực tiếp và trên mạng Internet, triến lãm, hội chợ khoa học và công nghệ; phô biến, xuất bản ấn phâm và cung cấp thông tin khoa học và công nghệ;
i) Tố chức hoạt động dịch vụ trong lĩnh vực thông tin, thư viện, thống kê, cơ sở dữ liệu về khoa học và công nghệ; in ấn, số hóa; to chức các sự kiện khoa học và công nghệ.
13. Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về dịch vụ công trong các lình vực được giao quản lý:
a) Hướng dẫn các tổ chức sự nghiệp thực hiện dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn;
b) Tổ chức thực hiện các quy trình, thủ tục, định mức kinh tế - kỹ thuật đối với các hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ;
c) Hướng dần, tạo điều kiện hồ trợ cho các tổ chức thực hiện dịch vụ sự nghiệp công về khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật.
d) Báo cáo Úy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành, sửa đổi, bổ sung danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách địa phương trong lĩnh vực được giao quản lý;
đ) Trình úy ban nhân dân tỉnh ban hành tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực của Sớ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh;
e) Trình úy ban nhân dân tỉnh ban hành cơ chế giám sát, đánh giá, kiếm định chất lượng và quy chế kiếm tra, nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực của Sở thuộc phạm vi quản lý của tinh.
14. về quảng cáo:
a) Hướng dẫn việc thực hiện quảng cáo trên môi trường mạng và quảng cáo tích họp trên các sản phấm, dịch vụ bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin trên địa bàn theo thấm quyền;
b) Giám sát, thanh tra, kiểm tra, xử lý theo thấm quyền các vi phạm của các tô chức, cá nhân trên địa bàn hoạt động quảng cáo trên môi trường mạng và quảng cáo tích họp trên các sản phấm, dịch vụ bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin trên địa bàn theo thấm quyền.
15. về bưu chính:
a) Cấp, thu hồi giấy phép bưu chính đối với các trường họp cung ứng dịch vụ thư trong phạm vi nội tỉnh theo thấm quyền;
b) Cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với trường hợp cung úng dịch vụ bưu chính quy định tại diem a, b, c khoản 1 Điều 25 Luật Bưu chính trong phạm vi nội tỉnh và trường họp quy định tại điếm g khoản 1 Điều 25 Luật Bưu chính;
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, tạo điều kiện phát triên mạng bưu chính công cộng trên địa bàn;
d) Quản lý và phối hợp quản lý hoạt động của doanh nghiệp bưu chính; giá cước, chất lượng dịch vụ bưu chính, an toàn bưu chính; tem bưu chính trên địa bàn;
đ) Giám sát, kiếm tra hoạt động của mạng bưu chính công cộng; việc cung ứng các dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước, nhiệm vụ công ích trên mạng bưu chính công cộng.
16. về viễn thông:
a) Hướng dẫn, kiếm tra, chỉ đạo các doanh nghiệp viễn thông triển khai công tác bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng trong hoạt động viễn thông trên địa bàn theo quy định của pháp luật;
b) Hồ trợ các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn hoàn thiện các thủ tục xây dựng cơ bản đê xây dựng các công trinh viễn thông theo giấy phép đã được cấp, phù hợp với quy hoạch phát triển của tỉnh và theo quy định của pháp luật;
c) Chủ trì, phoi hợp với các cơ quan liên quan hướng dần, tạo điều kiện thuận lợi, thúc đây phát triến hạ tầng viễn thông, hạ tầng số, thúc đẩy việc chia sẻ, sử dụng chung và xử lý các vướng mac, tranh chấp về việc tiếp cận, chia sẻ, sử dụng chung, giá thuê đối với hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động và hạ tầng kỹ thuật liên ngành trên địa bàn;
d) Hướng dẫn, chỉ đạo, giám sát việc thực hiện các quy định về quản lý thông tin thuê bao viễn thông của các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn.
17. về tần số vô tuyến điện:
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch sử dụng kênh tần số đối với phát thanh, truyền hình trên địa bàn tỉnh; các quy định về điều kiện, kỳ thuật, điều kiện khai thác các thiết bị vô tuyến điện được sử dụng có điều kiện;
b) Phối hợp với tô chức tần số vô tuyến điện khu vực xử lý can nhiều trong địa bàn tỉnh;
c) Tiếp nhận, hướng dẫn hoàn thiện thủ tục xin cấp giấy phép sử dụng tan số và thiết bị vô tuyến điện theo ủy quyền của Cục Tần số vô tuyến điện.
18. về công nghiệp công nghệ thông tin:
a) Tổ chức thực hiện các chiến lược, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về công nghiệp công nghệ thông tin; cơ chế, chính sách, các quy định quản lý, hỗ trợ phát triên công nghiệp phần cứng, công nghiệp phần mềm, công nghiệp nội dung số và dịch vụ công nghệ thông tin, phát triến doanh nghiệp công nghệ thông tin, doanh nghiệp công nghệ số;
b) Xây dựng, quản lý, cập nhật cơ sở dừ liệu về sản phẩm công nghiệp công nghệ thông tin, doanh nghiệp công nghệ thông tin, doanh nghiệp công nghệ so tại tỉnh, thông tin về sản phàm, dịch vụ công nghệ thông tin sản xuất trong nước được ưu tiên đầu tư, thuê, mua sắm phục vụ công tác báo cáo định kỳ theo quy định;
c) Hỗ trợ, thúc đẩy phát triển doanh nghiệp công nghệ thông tin, doanh nghiệp công nghệ số; tống hợp, đánh giá mức độ sẵn sàng cho phát triến và úng dụng công nghệ thông tin và truyền thông tại tỉnh;
d) Tham mưu cho ủy ban nhân dân tỉnh trong việc đề xuất thành lập, mở rộng, công nhận khu công nghệ thông tin tập trung, bô sung vào quy hoạch khu công nghệ thông tin tập trung và các nhiệm vụ khác liên quan theo quy định của pháp luật và theo phân công, phân cấp của ủy ban nhân dân tỉnh.
19. về chuyến đổi số, ứng dụng công nghệ thông tin, giao dịch điện tử, phát triến chính quyền điện tử, chính quyền số, kinh tế số và xã hội số:
a) Thực hiện nhiệm vụ thường trực Ban chỉ đạo về chuyến đổi sổ; là đầu môi tông họp, tham mưu, điều phối hoạt động phổi họp liên ngành giữa các sở, ngành, huyện, thị xã, thành phố, các co quan, tổ chức để thực hiện các chủ trương, chiến lược, cơ chế, chính sách thúc đẩy chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ thông tin, giao dịch điện tử, phát triến chính quyền điện tử, chính quyền số, kinh tế số và xã hội số, đô thị thông minh tại tỉnh;
b) Thực hiện nhiệm vụ đơn vị chuyên trách về công nghệ thông tin theo quy định của pháp luật; đề xuất, xây dựng, hướng dẫn, tố chức thực hiện cơ chế, chính sách, chiến lược, kế hoạch, chương trình, đề án của tỉnh về chuyển đồi số, ứng dụng công nghệ thông tin, giao dịch điện tử trong cơ quan nhà nước, doanh nghiệp và người dân, phát triên chính quyền điện tử, chính quyền số, kinh tế số và xã hội số; xây dựng quy chế, quy định và tố chức hoạt động chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ thông tin, giao dịch điện tử, phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số, kinh tế số và xã hội số; thu thập, lưu trữ, xử lý thông tin phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của lành đạo; tố chức triển khai, xây dựng, quản lý, vận hành, hướng dần sử dụng cơ sở hạ tầng thông tin phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành, tác nghiệp; xây dựng và duy trì hoạt động trang thông tin điện tử, cống thông tin điện tử của tỉnh; to chức triến khai, bảo đàm kỹ thuật cho việc cung cấp dịch vụ hành chính công;
c) Hướng dẫn triến khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trong phạm vi quản lý; theo dõi, kiếm tra việc thực hiện chương trình, kế hoạch, đề án ứng dụng công nghệ thông tin trong phạm vi quản lý, bảo đảm đầu tư tập trung, đúng mục tiêu, có hiệu quả; kiêm tra việc tuân thủ các quy định của pháp luật về đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin đối với các tố chức, cá nhân tham gia quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước theo thẩm quyền; thẩm định dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin, chuyến đối số, phát triến chính quyền điện tử, chính quyền số, kinh tế số và xã hội số theo thâm quyền;
d) Xây dựng, duy trì, cập nhật, tố chức thực hiện và đánh giá, kiểm tra việc tuân thủ Kiến trúc Chính quyền điện tử, Kiến trúc ICT phát triển đô thị thông minh;
đ) Hướng dẫn việc quản lý, kết nối, chia sẻ dữ liệu trong phạm vi quản lý; theo dõi, đôn đốc, đánh giá, kiếm tra việc kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các cơ quan, đơn vị trong nội bộ của tỉnh, là đầu mối tham mưu giải quyết các vấn đề khó khăn, vướng mắc về quản lý, kết nối, chia sẻ dữ liệu; điều phối kết nối chia sẻ dữ liệu, hướng dẫn, hồ trợ cơ quan, đơn vị kết nối ra ngoài phạm vi tỉnh; xây dựng và trình cấp có thẩm quyền ban hành, cập nhật danh mục các cơ sở dữ liệu thuộc tỉnh quản lý; tố chức triến khai, xây dựng, vận hành và duy trì cống dữ liệu và hạ tầng kết nổi, chia sẻ dữ liệu phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu trong nội bộ của tỉnh và kết nối, chia sẻ dữ liệu với các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.
e) Tô chức triên khai, xây dựng, quản lý, vận hành hạ tâng mạng, trung tâm dừ liệu, hạ tầng, nền tảng, cơ sở dừ liệu dùng chung, sử dụng thống nhất ở tỉnh phục vụ chuyến đổi số, úng dụng công nghệ thông tin, giao dịch điện tử, phát triển chính quyền số, kinh tế sổ và xã hội số;
g) Tổ chức triến khai các hoạt động thúc đấy đưa hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, hoạt động của người dân lên các nền tảng số Việt Nam theo hướng dẫn của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực;
h) Tổ chức triển khai các hoạt động thúc đẩy tổ chức, doanh nghiệp, người dân sử dụng chừ ký sô, dâu thời gian, dịch vụ tin cậy và xác thực điện tử; phối họp với đâu mối của Ban Cơ yêu Chính phủ thúc đây sử dụng chữ ký sô chuyên dùng trong cơ quan nhà nước; thúc đây ứng dụng và phát triên chữ ký số, dấu thời gian, dịch vụ tin cậy và xác thực điện tử tại tỉnh theo hướng dần của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực;
20. Tham mưu cho ủy ban nhân dân tinh quản lý, khuyến khích, hướng dẫn, hỗ trợ, kiểm tra hoạt động đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, họp tác xã, các hội và các tô chức phi chính phù hoạt động trong lĩnh vực được giao quản lý trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
21. Hướng dẫn việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở quản lý theo quy định của pháp luật; quản lý hoạt động của các đơn vị sự nghiệp trong và ngoài công lập thuộc lĩnh vực được giao quản lý tại tỉnh.
22. Hướng dần, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ các lĩnh vực được giao quản lý đối với Phòng Văn hoá, Khoa học và Thông tin thuộc ủy ban nhân dân cấp huyện và chức danh chuyên môn thuộc ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
23. Giúp Úy ban nhân dân tỉnh trong việc tổ chức công tác thông tin liên lạc phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, phục vụ quốc phòng, an ninh, đổi ngoại; thông tin phòng chống giảm nhẹ thiên tai; thông tin về an toàn cứu nạn, cứu hộ và các thông tin khẩn cấp khác trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
24. Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư chuyên ngành về lĩnh vực được giao quản lý ở tỉnh theo các quy định của pháp luật về đâu tư, xây dựng và theo phân công, phân câp của Uy ban nhân dân tỉnh.
25. Xây dựng, trình ủy ban nhân dân tỉnh ban hành, sửa đổi định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí (nếu có) trong lĩnh vực được giao quản lý áp dụng đối với sản phâm, dịch vụ sự nghiệp công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh; phôi hợp tham gia công tác quản lý giá, đơn giá sản phấm, dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách địa phương theo quy định của pháp luật về giá và phân công của Uy ban nhân dân tỉnh.
26. Tham mưu cho ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai các dự án, nội dung thành phần về lĩnh vực được giao quản lý thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia theo hướng dẫn của các Bộ và phân công của ủy ban nhân dân tỉnh.
27. Thực hiện họp tác quốc tế về khoa học và công nghệ, thông tin truyền thông theo quy định của pháp luật và theo phân công, phân cấp hoặc ủy quyền của Uy ban nhân dân tỉnh và của cơ quan nhà nước cấp trên.
28. Tố chức triển khai các hoạt động nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng, đào tạo, bôi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực thuộc các lĩnh vực quản lý ở tỉnh.
29. Tô chức nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ, thực hiện chuyến đối số, điều tra, thống kê, thu thập dữ liệu xây dựng hệ thống thông tin phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ trong các lĩnh vực vê thông tin và truyền thông, phục vụ sự chỉ đạo điều hành của ủy ban nhân dân tỉnh.
30. Triên khai thực hiện chương trình cải cách hành chính của Sở theo mục tiêu và chương trình cải cách hành chính của ủy ban nhân dân tỉnh.
31. Thực hiện công tác thanh tra, kiêm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực của Sở theo quy định của pháp luật và theo sự phân công, phân cấp hoặc ủy quyền của úy ban nhân dân tỉnh; tố chức việc tiếp công dân và thực hiện các quy định về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, các quy định về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; xử lý theo thấm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thấm quyền xử lý các vi phạm pháp luật trong lĩnh vực của Sở theo quy định của pháp luật.
32. Ọuy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng thuộc Sớ, phòng thuộc Chi cục, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Chi cục theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ và quy định của Uy ban nhân dân tỉnh.
33. Quản lý về tổ chức bộ máy, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Chi cục; thực hiện chê độ tiên lương và chính sách, chê độ đãi ngộ, đào tạo, bôi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đôi với công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của úy ban nhân dân tỉnh.
34. Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và theo phân công, phân câp hoặc ủy quyên của Uy ban nhân dân tỉnh.
35. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Khoa học và Công nghệ; tham gia thực hiện điều tra, thống kê, cung cấp thông tin về các sự kiện, các hoạt động về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ.
36. Thực hiện các nhiệm vụ khác do ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch úy ban nhân dân tỉnh giao và theo quy định của pháp luật.
Trích Quyết định Số: 09/2025/QĐ-UBND ngày 24/02/2025