Tải xuống
Phụ lục II của NĐ: 76/2018/NĐ-CP
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÔNG NGHỆ HẠN CHẾ CHUYỂN GIAO
(Kèm theo Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ)
I. CÔNG NGHỆ CHUYỂN GIAO TỪ NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM VÀ TRONG LÃNH THỔ VIỆT NAM
1. Công nghệ sản xuất đèn chiếu sáng bằng sợi đốt trong khí trơ.
2. Công nghệ sản xuất linh kiện điện tử chân không, linh kiện bán dẫn mức độ tích hợp thấp.
3. Công nghệ sản xuất các loại mạch in 1 lớp, 2 lớp.
4. Công nghệ truyền hình số mặt đất, truyền hình số vệ tinh không tương thích tiêu chuẩn của DVB; công nghệ truyền hình tương tự.
5. Công nghệ chế tạo, thiết kế hệ thống thông tin - tín hiệu bằng rơ le.
6. Công nghệ làm giàu các chất phóng xạ đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
7. Công nghệ sản xuất thép bằng lò cảm ứng, lò chuyển, lò điện hồ quang dung lượng lò nhỏ dưới 70 tấn/mẻ.
8. Công nghệ luyện thép có dây chuyền cán không liên tục.
9. Công nghệ nhiệt điện sử dụng dầu, than.
10. Công nghệ làm sạch vỏ tàu bằng hạt Nix.
11. Công nghệ sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
12. Công nghệ sản xuất vật liệu xây dựng sử dụng Amiăng trắng.
13. Công nghệ sản xuất gạch gốm ốp lát có công suất nhỏ hơn 3 triệu m2/năm.
14. Công nghệ sản xuất gạch đất sét nung bằng lò tuynel sử dụng nhiên liệu hóa thạch.
15. Công nghệ sản xuất kính nổi có mức tiêu hao nhiên liệu và năng lượng như sau: Dầu FO lớn hơn 160 kg/tấn sản phẩm; dầu DO lớn hơn 0,5 kg/tấn sản phẩm; điện lớn hơn 100 KWh/tấn sản phẩm.
16. Công nghệ sản xuất phát sinh chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy (POPs).
17. Công nghệ sản xuất phân bón hóa học thông thường có công suất dưới 1.000 tấn/năm.
18. Công nghệ đồng phân hóa sử dụng các axit flohydric, axit sulfuric làm xúc tác.
19. Công nghệ sử dụng hóa chất độc hại trong nuôi, trồng, chế biến, bảo quản nông sản, thủy sản đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
20. Công nghệ sản xuất thuốc bảo quản lâm sản chứa chất độc hại thạch tín (arsenic).
21. Công nghệ sản xuất các loại thuốc sát trùng gia dụng, thuốc diệt côn trùng, diệt chuột bằng phương pháp sinh học gây độc hại cho con người và môi trường.
22. Công nghệ sử dụng các loài sinh vật phi bản địa có nguy cơ xâm lấn chưa rõ nguồn gốc, đặc tính bao gồm động vật, thực vật và vi sinh vật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, bảo vệ thực vật và các lĩnh vực khác.
23. Công nghệ tạo giống cây trồng, vật nuôi bằng phương pháp biến đổi gen trong sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy hải sản.
24. Công nghệ sử dụng giống biến đổi gen.
25. Công nghệ sản xuất các giống cây trồng nhiễm sinh vật gây hại (sâu, bệnh) nặng.
26. Công nghệ sản xuất ván dăm, ván sợi theo phương pháp ướt/công suất nhỏ hơn 100.000 m3/năm.
27. Công nghệ sản xuất vật liệu trang sức đồ gỗ, bảo quản lâm sản chứa lưu huỳnh hoặc dư lượng hợp chất hữu cơ bay hơi hàm lượng cao.
28. Công nghệ nuôi trồng, sản xuất, chế biến thực phẩm, thủy hải sản sử dụng chất bảo quản thực phẩm, chất kích thích tăng trưởng chưa được phép sử dụng.
29. Công nghệ chế biến bột cá dạng hở không gây ô nhiễm môi trường.
30. Công nghệ in, đúc tiền; công nghệ sản xuất giấy in tiền, mực in tiền.
31. Công nghệ in tráng phim sử dụng hóa chất độc hại đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
32. Công nghệ, máy móc phục vụ sản xuất phim, chiếu phim bằng chất liệu nhựa 35 mm.
33. Công nghệ tái chế dầu nhờn đã qua sử dụng bằng phương pháp xử lý nhiệt, hấp phụ và/hoặc dung môi.
34. Công nghệ hạn chế chuyển giao theo các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
II. CÔNG NGHỆ CHUYỂN GIAO TỪ VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI
1. Công nghệ sản xuất giống, nuôi, trồng sản phẩm nông, lâm, thủy sản xuất khẩu chủ lực.
2. Công nghệ sản xuất, nhân, nuôi trồng các giống cây trồng, vật nuôi quý hiếm thuộc danh mục quý hiếm hạn chế xuất khẩu.
3. Công nghệ sản xuất giống, các đối tượng sinh vật bản địa có nguồn gen quý, có tiềm năng phát triển thành sản phẩm quốc gia, các đối tượng sinh vật bản địa có nguy cơ tuyệt chủng, nguy cấp cần bảo vệ.
4. Công nghệ sản xuất thực phẩm thuộc ngành nghề truyền thống có sử dụng các chủng giống vi sinh vật có đặc tính quý hiếm.
5. Công nghệ chế biến sản phẩm nông sản, thủy sản, dược phẩm của Việt Nam có thương hiệu và giá trị gia tăng cao.
6. Công nghệ hạn chế chuyển giao theo các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 02/2018/TT-BKHCN
|
Hà Nội, ngày 15 tháng 5 năm 2018
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ THUỘC DANH MỤC CÔNG NGHỆ HẠN CHẾ CHUYỂN GIAO; MẪU VĂN BẢN TRONG HOẠT ĐỘNG CẤP GIẤY PHÉP CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ, ĐĂNG KÝ GIA HẠN, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NỘI DUNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
Căn cứ Luật Chuyển giao công nghệ ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đánh giá, Thẩm định và Giám định công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao; mẫu văn bản trong hoạt động cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ, đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Thông tư này hướng dẫn khoản 3 Điều 28, khoản 5 Điều 29, khoản 7 Điều 30 và khoản 4 Điều 33 của Luật Chuyển giao công nghệ về chế độ báo cáo thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao và một số mẫu văn bản trong hoạt động cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ, đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ.
Mẫu Đơn đăng ký chuyển giao công nghệ, Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ thực hiện theo quy định của Chính phủ.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ, cấp Giấy chứng nhận đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ;
b) Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ, báo cáo thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao, đề nghị đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ;
c) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Chế độ báo cáo thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao
1. Định kỳ hằng năm, tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 3 Điều 28 của Luật Chuyển giao công nghệ gửi báo cáo thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao (theo Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này) về Bộ Khoa học và Công nghệ trước ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo.
2. Số liệu báo cáo được lấy từ ngày 15 tháng 12 của năm trước liền kề đến hết ngày 14 tháng 12 của năm báo cáo.
Đối với trường hợp lần đầu báo cáo thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao mà thời gian thực hiện hợp đồng chưa đủ 01 năm, bên có trách nhiệm báo cáo quy định tại khoản 1 Điều này gửi báo cáo vào năm kế tiếp và số liệu báo cáo bao gồm toàn bộ thời gian đã thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ trước đó.
3. Hình thức báo cáo được thể hiện bằng văn bản, bao gồm bản báo cáo giấy và bản báo cáo điện tử:
a) Bản báo cáo giấy phải có chữ ký của Thủ trưởng đơn vị và đóng dấu theo quy định (đối với tổ chức); ký và ghi rõ họ tên (đối với cá nhân);
b) Bản báo cáo điện tử phải sử dụng định dạng Portable Document (.pdf), phông chữ tiếng Việt của bộ mã ký tự Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001, nội dung phải thể hiện đúng với bản báo cáo giấy.
4. Phương thức gửi báo cáo
Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính bản báo cáo giấy về Bộ Khoa học và Công nghệ, đồng thời gửi bản báo cáo điện tử về địa chỉ email: vudtg@most.gov.vn.
Điều 3. Các mẫu văn bản ban hành kèm theo Thông tư
1. Đối với hoạt động cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ:
a) Mẫu văn bản đề nghị chấp thuận chuyển giao công nghệ (Mẫu số 01);
b) Mẫu tài liệu giải trình về công nghệ (Mẫu số 02);
c) Mẫu văn bản đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ (Mẫu số 03);
d) Mẫu Giấy phép chuyển giao công nghệ (Mẫu số 04).
2. Mẫu báo cáo thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao (Mẫu số 05).
3. Đối với hoạt động đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ:
a) Mẫu văn bản đề nghị đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ (Mẫu số 06);
b) Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ (Mẫu số 07).
Điều 4. Hiệu Iực thi hành và tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.
2. Bộ Khoa học và Công nghệ giao Vụ Đánh giá, Thẩm định và Giám định công nghệ làm đầu mối triển khai thực hiện Thông tư này.
3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
4. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có vấn đề vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Khoa học và Công nghệ để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Website Chính phủ;
- Lưu: VT, Vụ ĐTG.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Tùng
|
PHỤ LỤC
CÁC MẪU
(Kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BKHCN ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Mẫu số 01: Văn bản đề nghị chấp thuận chuyển giao công nghệ.
2. Mẫu số 02: Tài liệu giải trình về công nghệ.
3. Mẫu số 03: Văn bản đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ.
4. Mẫu số 04: Giấy phép chuyển giao công nghệ.
5. Mẫu số 05: Báo cáo việc thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao.
6. Mẫu số 06: Văn bản đề nghị đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ.
7. Mẫu số 07: Giấy chứng nhận đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ.
Mẫu số 01
02/2018/TT-BKHCN
…………….(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
Tỉnh (thành phố), ngày tháng năm
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
CHẤP THUẬN CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ
Tên tổ chức, cá nhân: …………………………………………………(1)
Địa chỉ: …….................... Số điện thoại: ………………… Email: ……………..(2)
Đề nghị Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, chấp thuận chuyển giao công nghệ ………..(3) với nội dung chuyển giao như sau:
I. Các Bên tham gia chuyển giao công nghệ
1. Bên giao công nghệ:
- Tên (tổ chức, cá nhân)(4): ……………………………………………………….
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………….
- Điện thoại (tel): ………………………….. Email: ………………………..
Fax: …………………………………………. Website: ……………………..
- Người đại diện: …………………………... Chức danh: ………………….
- Lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính: …………………………………….
2. Bên nhận công nghệ:
- Tên (tổ chức, cá nhân)(4): ………………………………………………………..
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………
- Điện thoại (tel): ………………………….. Email: ………………………….
Fax: ………………………………………… Website: ……………………….
- Người đại diện: ………………………….. Chức danh: ……………………
- Lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính: …………………………………………….
II. Nội dung chuyển giao công nghệ
1. Công nghệ chuyển giao
- Tên công nghệ: …………………………….Lĩnh vực: ………………………(3)
- Thời hạn chuyển giao công nghệ: …………………………………………
2. Đối tượng công nghệ chuyển giao
Bí quyết kỹ thuật, bí quyết công nghệ
|
□
|
Phương án, quy trình công nghệ; giải pháp, thông số, bản vẽ, sơ đồ kỹ thuật; công thức, phần mềm máy tính, thông tin dữ liệu
|
□
|
Giải pháp hợp lý hóa sản xuất, đổi mới công nghệ
|
□
|
Máy móc, thiết bị đi kèm công nghệ chuyển giao
|
□
|
Chuyển giao quyền đối với các đối tượng sở hữu trí tuệ:
- Tên đối tượng sở hữu trí tuệ: ...
|
|
+ Văn bằng bảo hộ hoặc Số đơn đăng ký (trường hợp chưa được cấp văn bằng bảo hộ): ... (số, ngày cấp, ngày gia hạn)
|
□
|
+ Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp (trường hợp chuyển quyền sử dụng): ... (số, ngày cấp, ngày gia hạn)
|
□
|
3. Dự kiến sản phẩm công nghệ tạo ra:
- Tên, ký hiệu sản phẩm;
- Tiêu chuẩn chất lượng (theo TCVN, QCVN, tiêu chuẩn quốc tế,...).
III. Các văn bản, tài liệu kèm theo.
Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư (hoặc Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấp phép kinh doanh,...) của Bên đề nghị
|
□
|
Bản sao văn bản xác nhận tư cách pháp lý của người đại diện bên đề nghị
|
□
|
Bản sao chứng minh thư nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu (còn thời hạn theo quy định) đối với cá nhân tham gia chuyển giao công nghệ hoặc người đại diện theo pháp luật của tổ chức
|
□
|
Tài liệu giải trình về công nghệ (5)
|
□
|
Tài liệu giải trình về điều kiện sử dụng công nghệ theo quy định của pháp luật (6)
|
□
|
Tài liệu về việc phù hợp với quy định của pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật (7)
|
□
|
Bản gốc Giấy ủy quyền (trong trường hợp bên thứ ba được ủy quyền thực hiện thủ tục đề nghị chấp thuận chuyển giao công nghệ)
|
□
|
………..(1) thay mặt các Bên tham gia chuyển giao công nghệ …….(3) xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của các nội dung được nêu trên đây và tài liệu kèm theo. Nếu được chấp thuận, các bên tham gia chuyển giao công nghệ cam kết tuân thủ đúng các quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN(1)
(Chữ ký, tên, chức vụ người ký và đóng dấu)(8)
|
Ghi chú:
- (1): Bên giao công nghệ trong trường hợp chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài; Bên có nhu cầu tiếp nhận công nghệ trong trường hợp chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam và chuyển giao công nghệ trong nước; Bên thứ ba được ủy quyền thực hiện thủ tục đề nghị chấp thuận chuyển giao công nghệ.
- (2): Địa chỉ, thông tin liên lạc của (1).
- (3): Công nghệ đề nghị chấp thuận; Lĩnh vực công nghệ theo chức năng quản lý của các Bộ, ngành.
- (4): Trường hợp là cá nhân phải cung cấp thông tin cá nhân gồm: Chứng minh thư nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu (còn thời hạn theo quy định) số ………….... Ngày cấp: …….….. Nơi cấp: ……………
- (5): Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
- (6): Tài liệu giải trình việc đáp ứng điều kiện sử dụng công nghệ theo quy định của pháp luật có liên quan.
- (7): Giải trình rõ các nội dung quy định của pháp luật về tiêu chuẩn kỹ thuật của ngành, tiêu chuẩn về tiêu hao năng lượng, khí thải, nước thải, các tiêu chuẩn, quy chuẩn về bảo vệ môi trường,...
- (8): Trường hợp là cá nhân chỉ cần ký, ghi rõ họ tên.
Đối với ô trống □, nếu có (hoặc đúng) thì đánh dấu “ü” vào trong ô trống.
Mẫu số 02
02/2018/TT-BKHCN
TÀI LIỆU GIẢI TRÌNH VỀ CÔNG NGHỆ
(kèm theo Văn bản đề nghị chấp thuận chuyển giao công nghệ)
1. Sự cần thiết phải chuyển giao công nghệ
a) Phân tích, đánh giá, so sánh về các công nghệ cùng loại hiện đang áp dụng trong nước, trên thế giới, khu vực đối với công nghệ đề nghị chấp thuận.
b) Nhu cầu chuyển giao công nghệ.
2. Thuyết minh về công nghệ
Thuyết minh về công nghệ thể hiện các nội dung sau:
a) Tên công nghệ;
b) Nguồn gốc xuất xứ công nghệ;
c) Sản phẩm do công nghệ tạo ra;
d) Thị trường tiêu thụ sản phẩm (xuất khẩu, tiêu thụ nội địa);
đ) Công nghệ đã được kiểm chứng, ứng dụng vào thực tế (tại những quốc gia nào) hoặc chưa được áp dụng;
e) Nội dung công nghệ chuyển giao:
- Đối tượng công nghệ chuyển giao;
- Phạm vi quyền chuyển giao công nghệ.
g) Sơ đồ, quy trình và thông số kỹ thuật chính của công nghệ;
h) Máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đi kèm (dự kiến danh mục, tình trạng, thông số kỹ thuật của máy móc, thiết bị chính trong dây chuyền công nghệ);
i) Các yêu cầu về nhân lực đối với Bên có nhu cầu tiếp nhận công nghệ;
k) Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu đối với công nghệ chuyển giao;
l) Các cơ sở hạ tầng cần thiết trong trường hợp tiếp nhận công nghệ.
3. Dự kiến kết quả chuyển giao công nghệ đạt được
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
CHẤP THUẬN CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
(Chữ ký, tên, chức vụ người ký và đóng dấu)(1)
|
Ghi chú:
- (1): Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu và giáp lai các trang của Tài liệu giải trình; trường hợp là cá nhân phải ký tắt vào từng trang của Tài liệu giải trình công nghệ).
Mẫu số 03
02/2018/TT-BKHCN
………………..(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
Tỉnh (thành phố), ngày tháng năm
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ
Tên tổ chức, cá nhân: ………………………………………………………………….(1)
Địa chỉ: ……………….. Số điện thoại: ………………… Email: ………………………(2)
Đề nghị Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, cấp phép chuyển giao công nghệ ………(3) với nội dung chuyển giao như sau:
I. Các bên tham gia hợp đồng chuyển giao công nghệ:
1. Bên giao công nghệ:
- Tên (tổ chức, cá nhân)(4): ……………………………………………………………..
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………..
- Điện thoại (tel): …………………………………... Email: …………………………….
Fax: …………………………………………………. Website: …………………………
- Người đại diện: …………………………………... Chức danh: ……………………..
- Lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính: …………………………………………………..
2. Bên nhận công nghệ:
- Tên (tổ chức, cá nhân): ……………………………………………………………………
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………….
- Điện thoại (tel): ……………………………………. Email: ………………………………
Fax: …………………………………………………... Website: …………………………..
- Người đại diện: ……………………………………. Chức danh: ……………………….
- Lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính: ……………………………………………………
II. Nội dung chuyển giao công nghệ:
1. Công nghệ chuyển giao
- Tên công nghệ: ………………………..Lĩnh vực: …………………….(3)
- Thời gian thực hiện chuyển giao công nghệ: ……………………………..
2. Đối tượng công nghệ chuyển giao
Bí quyết kỹ thuật, bí quyết công nghệ
|
□
|
Phương án, quy trình công nghệ; giải pháp, thông số, bản vẽ, sơ đồ kỹ thuật; công thức, phần mềm máy tính, thông tin dữ liệu
|
□
|
Giải pháp hợp lý hóa sản xuất, đổi mới công nghệ
|
□
|
Máy móc, thiết bị đi kèm công nghệ chuyển giao
|
□
|
Chuyển giao quyền đối với các đối tượng sở hữu trí tuệ:
- Tên đối tượng sở hữu trí tuệ: ...
+ Văn bằng bảo hộ hoặc số đơn đăng ký (trường hợp chưa được cấp văn bằng bảo hộ): ... (số, ngày cấp, ngày gia hạn)
+ Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp (trường hợp chuyển quyền sử dụng): ... (số, ngày cấp, ngày gia hạn)
|
|
□
|
□
|
3. Hình thức chuyển giao công nghệ
Chuyển giao công nghệ độc lập
|
□
|
Phần chuyển giao công nghệ trong các trường hợp
|
Dự án đầu tư
|
□
|
Góp vốn bằng công nghệ
|
Vào dự án đầu tư
|
□
|
Hình thức khác (ghi tên hình thức khác nếu có)
|
□
|
Nhượng quyền thương mại
|
□
|
Chuyển giao quyền đối với các đối tượng sở hữu trí tuệ
|
□
|
Mua bán máy móc, thiết bị đi kèm đối tượng công nghệ chuyển giao
|
Theo hợp đồng mua bán độc lập
|
□
|
Theo dự án đầu tư
|
□
|
Hình thức khác (nếu có)(5)
|
□
|
4. Phương thức chuyển giao công nghệ
Chuyển giao tài liệu về công nghệ
|
□
|
Đào tạo
|
□
|
Cử chuyên gia tư vấn kỹ thuật
|
□
|
Chuyển giao máy móc, thiết bị đi kèm đối tượng công nghệ và theo các phương thức: Chuyển giao tài liệu về công nghệ; đào tạo; cử chuyên gia tư vấn kỹ thuật
|
□
|
Phương thức chuyển giao khác (nếu có)(6)
|
□
|
5. Quyền chuyển giao công nghệ
Chuyển nhượng quyền sở hữu công nghệ
|
□
|
Chuyển giao quyền sử dụng công nghệ
|
Được quyền chuyển giao tiếp quyền sử dụng công nghệ cho tổ chức, cá nhân khác
|
□
|
Không được quyền chuyển giao tiếp quyền sử dụng công nghệ cho tổ chức, cá nhân khác
|
□
|
Độc quyền sử dụng công nghệ
|
□
|
Không độc quyền sử dụng công nghệ
|
□
|
6. Giá, phương thức thanh toán
6.1. Giá chuyển giao công nghệ
TT
|
Nội dung
|
Giá
|
1
|
Bí quyết kỹ thuật, bí quyết công nghệ; phương án, quy trình công nghệ; giải pháp, thông số, bản vẽ, sơ đồ kỹ thuật; công thức, phần mềm máy tính, thông tin dữ liệu; giải pháp hợp lý hóa sản xuất, đổi mới công nghệ(7)
|
|
2
|
Chuyển giao quyền đối với các đối tượng sở hữu trí tuệ
|
|
3
|
Đào tạo
|
|
3.1
|
Đào tạo nước ngoài
|
|
3.2
|
Đào tạo trong nước
|
|
4
|
Hỗ trợ kỹ thuật
|
|
5
|
Máy móc, thiết bị
|
|
Tổng:
|
|
6.2. Phương thức thanh toán chuyển giao công nghệ
Trả một lần bằng tiền hoặc hàng hóa
|
□
|
Trả nhiều lần bằng tiền hoặc hàng hóa (số lần ……………..)
|
□
|
Trả theo phần trăm (%) giá bán tịnh
|
□
|
Trả theo phần trăm (%) doanh thu thuần
|
□
|
Trả theo phần trăm (%) lợi nhuận
|
Trước thuế của bên nhận
|
□
|
Sau thuế của bên nhận
|
□
|
Phương thức thanh toán khác(8)
|
□
|
7. Sản phẩm do công nghệ tạo ra, tiêu chuẩn, chất lượng sản phẩm:
- Tên, ký hiệu sản phẩm;
- Tiêu chuẩn chất lượng (theo TCVN, QCVN, tiêu chuẩn quốc tế,...);
- Sản lượng(9);
- Tỷ lệ xuất khẩu (nếu xác định được)(10).
IV. Các văn bản, tài liệu kèm theo:
Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực Hợp đồng chuyển giao công nghệ bằng tiếng Việt(11)
|
□
|
Bản dịch sang tiếng Việt có công chứng hoặc chứng thực đối với Hợp đồng chuyển giao công nghệ bằng tiếng …………. (nước ngoài)(11)
|
□
|
Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư (hoặc Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấp phép kinh doanh,...) của các bên tham gia chuyển giao công nghệ
|
□
|
Bản sao văn bản xác nhận tư cách pháp lý của người đại diện các bên tham gia hợp đồng hoặc văn bản xác nhận quyền ký kết hợp đồng của người ký hợp đồng (đối với tổ chức); Bản sao chứng minh thư nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu còn thời hạn theo quy định (đối với cá nhân)
|
□
|
Bản chính hoặc bản sao có chứng thực văn bản thẩm định giá công nghệ được chuyển giao trong trường hợp có sử dụng vốn nhà nước(12)
|
□
|
Bản sao văn bằng bảo hộ hoặc đơn đăng ký (trường hợp chưa được cấp văn bằng bảo hộ) các đối tượng sở hữu trí tuệ (nếu có)
|
□
|
Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp (nếu có)
|
□
|
Danh mục tài liệu công nghệ, máy móc, thiết bị (nếu có) kèm theo hợp đồng chuyển giao công nghệ
|
□
|
Giải trình về điều kiện sử dụng công nghệ(13)
|
□
|
Bản gốc giấy ủy quyền (trong trường hợp bên thứ ba được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ)
|
□
|
………(1) thay mặt các Bên tham gia chuyển giao công nghệ ………..(3) xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của các nội dung được nêu trên đây và tài liệu kèm theo; cam kết các nội dung hợp đồng tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan. Nếu được cấp phép, các bên tham gia chuyển giao công nghệ cam kết tuân thủ đúng các quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN(1)
(Chữ ký, tên, chức vụ người ký và đóng dấu)(14)
|
Ghi chú:
- (1): Bên giao công nghệ trong trường hợp chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài; Bên nhận công nghệ trong trường hợp chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam, chuyển giao công nghệ trong nước; Bên thứ ba được ủy quyền thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ.
- (2): Địa chỉ, thông tin liên lạc của (1).
- (3): Công nghệ đề nghị cấp phép; Lĩnh vực công nghệ theo chức năng quản lý của các Bộ, ngành.
- (4): Trường hợp là cá nhân, phải cung cấp thông tin cá nhân gồm: Chứng minh thư nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu (còn thời hạn theo quy định) số …………….. Ngày cấp: ………… Nơi cấp: ………………
- (5): Ghi rõ tên hình thức, cơ sở thực hiện hình thức chuyển giao theo quy định nào của pháp luật.
- (6): Ghi rõ tên phương thức, cơ sở thực hiện phương thức chuyển giao theo quy định nào của pháp luật.
- (7): Ghi cụ thể giá của từng nội dung chuyển giao công nghệ.
- (8): Ghi rõ tên phương thức, cơ sở thực hiện phương thức thanh toán theo quy định nào của pháp luật.
- (9): Tổng số lượng sản phẩm (đơn vị) dự kiến do công nghệ được chuyển giao sản xuất ra.
- (10): Tính theo số lượng hoặc giá trị trong một năm.
- (11): Nộp một trong hai trường hợp, bản dịch công chứng tiếng Việt hoặc bản gốc/bản sao chứng thực hợp đồng bằng tiếng Việt.
- (12): Trường hợp công nghệ được tạo ra bằng vốn nhà nước hoặc sử dụng vốn nhà nước để mua công nghệ.
- (13): Tài liệu giải trình việc đáp ứng điều kiện sử dụng công nghệ theo quy định của pháp luật có liên quan.
- (14): Trường hợp là cá nhân chỉ cần ký, ghi rõ họ tên.
- Đối với ô trống □, nếu có (hoặc đúng) thì đánh dấu “ü” vào trong ô trống.
Mẫu số 04
02/2018/TT-BKHCN
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………../GP-BKHCN
|
Hà Nội, ngày tháng năm 20……
|
GIẤY PHÉP
CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
- Căn cứ Luật Chuyển giao công nghệ ngày 19 tháng 6 năm 2017;
- Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định về chức năng, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ của …..(1) ngày .... tháng .... năm ….;
- Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đánh giá, Thẩm định và Giám định công nghệ,
CẤP PHÉP CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
1. …….(2) chuyển giao công nghệ cho ………(3) theo Hợp đồng chuyển giao công nghệ số … ngày ..../…/.... gồm những nội dung sau:
a) Tên công nghệ;
b) Đối tượng công nghệ được chuyển giao;
c) Phương thức chuyển giao công nghệ;
d) Hình thức chuyển giao công nghệ;
đ) Sản phẩm do công nghệ tạo ra;
e) Thời hạn của hợp đồng chuyển giao công nghệ.
2. Trách nhiệm của Bên giao công nghệ:
a) Trách nhiệm trong chuyển giao công nghệ (gồm đối tượng công nghệ, phương thức chuyển giao) để Bên nhận công nghệ sản xuất được các sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng như đã xác định trong Hợp đồng;
b) Trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ về tài chính;
c) Trách nhiệm về bảo hành công nghệ được chuyển giao;
d) Trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
3. Trách nhiệm của Bên nhận công nghệ:
a) Trách nhiệm trong việc tổ chức tiếp thu và làm chủ công nghệ được chuyển giao trong thời hạn của Hợp đồng;
b) Trách nhiệm trong việc thanh toán giá trị Hợp đồng cho Bên giao;
c) Trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
4. Trách nhiệm trong việc báo cáo thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ theo quy định
5. Trách nhiệm của Bên giao và Bên nhận khi kết thúc Hợp đồng
6. Giấy phép này có giá trị đến ngày.... tháng .... năm ....
Nơi nhận:
- Bên giao công nghệ;
- Bên nhận công nghệ;
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;(4)
- Cơ quan quản lý thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;(5)
- Lưu: VT, ĐTG,...
|
BỘ TRƯỞNG
(ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- (1): Bên giao công nghệ trong trường hợp chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài; Bên nhận công nghệ trong trường hợp chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam, chuyển giao công nghệ trong nước; Bên thứ ba được ủy quyền thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ.
- (2): Bên giao công nghệ.
- (3): Bên nhận công nghệ.
- (4): Nơi ứng dụng công nghệ được chuyển giao.
- (5): Nơi Bên nhận công nghệ (trong trường hợp chuyển giao công nghệ trong nước, chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam) hoặc Bên giao công nghệ (trong trường hợp chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài) đặt trụ sở chính (đối với tổ chức) hoặc nơi đăng ký mã số thuế cá nhân (đối với cá nhân).
Mẫu số 05
02/2018/TT-BKHCN
…………..(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
Tỉnh (thành phố), ngày tháng năm
|
BÁO CÁO VIỆC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ THUỘC DANH MỤC CÔNG NGHỆ HẠN CHẾ CHUYỂN GIAO
Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ
Tên tổ chức, cá nhân: ………………………………………………………………(1)
Địa chỉ: ……………….. Số điện thoại: …………………… Email: …………………(2)
……(1) báo cáo việc thực hiện Hợp đồng chuyển giao công nghệ số …. ký ngày .... tháng …. năm .... trong thời gian từ ngày …. tháng ….. năm ....(3) đến 14 tháng 12 năm …..(4) như sau:
I. Thông tin chung về công nghệ chuyển giao
1. Bên giao công nghệ: (tên, địa chỉ, thông tin liên hệ)
2. Bên nhận công nghệ: (tên, địa chỉ, thông tin liên hệ)
3. Thời hạn hợp đồng chuyển giao công nghệ
4. Hình thức chuyển giao công nghệ
5. Tên, địa chỉ dự án hoặc tên, địa chỉ nơi ứng dụng công nghệ
6. Giấy phép chuyển giao công nghệ: (tên, số, ngày, tháng, năm cấp, tên cơ quan cấp)
7. Ngày .... tháng .... năm .... bắt đầu sản xuất thương mại ứng dụng công nghệ chuyển giao
II. Tình hình thực hiện chuyển giao công nghệ(5)
1. Về sản phẩm của công nghệ được chuyển giao
- Số lượng sản phẩm đã sản xuất trong năm báo cáo theo công nghệ được chuyển giao … đạt .... (%) so với mục tiêu đề ra.
- Chất lượng sản phẩm so với quy định trong hợp đồng:
+Tỷ lệ phần trăm (%) “Đạt”;
+Tỷ lệ phần trăm (%) “Không đạt” (nêu rõ lý do tại sao không đạt).
2. Nội dung công nghệ chuyển giao đã thực hiện
2.1. Đối tượng công nghệ chuyển giao
TT
|
Nội dung
|
Theo hợp đồng (có hay không có)
|
Đã thực hiện (mức độ thực hiện)
|
Ghi chú
|
1
|
Bí quyết kỹ thuật, bí quyết công nghệ
|
|
|
|
2
|
Phương án, quy trình công nghệ; giải pháp, thông số, bản vẽ, sơ đồ kỹ thuật; công thức, phần mềm máy tính, thông tin dữ liệu
|
|
|
|
3
|
Giải pháp hợp lý hóa sản xuất, đổi mới công nghệ
|
|
|
|
4
|
Máy móc, thiết bị đi kèm công nghệ chuyển giao
|
|
|
|
5
|
Chuyển giao quyền đối với các đối tượng sở hữu trí tuệ:
- Tên đối tượng sở hữu trí tuệ: …..
+ Văn bằng bảo hộ hoặc Số đơn đăng ký (trường hợp chưa được cấp văn bằng bảo hộ): …. (số, ngày cấp, ngày gia hạn)
+ Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp (trường hợp chuyển quyền sử dụng): ….. (số, ngày cấp, ngày gia hạn)
|
|
|
|
2.2. Phương thức chuyển giao công nghệ
TT
|
Nội dung
|
Theo Hợp đồng
|
Đã thực hiện
|
Ghi chú
|
1
|
Chuyển giao tài liệu về công nghệ
|
(mô tả các đầu mục tài liệu)
|
(mô tả các đầu mục tài liệu)
|
|
2
|
Đào tạo
|
|
|
|
2.1
|
Đào tạo ở nước ngoài
|
|
|
|
2.1.1
|
Cán bộ
|
(người/ ngày đào tạo)
|
(người/ ngày đào tạo)
|
|
2.1.2
|
Kỹ sư
|
(người/ ngày đào tạo)
|
(người/ ngày đào tạo)
|
|
2.1.3
|
Công nhân, nhân viên
|
(người/ ngày đào tạo)
|
(người/ ngày đào tạo)
|
|
2.2
|
Đào tạo trong nước
|
|
|
|
2.2.1
|
Cán bộ
|
(người/ ngày đào tạo)
|
(người/ ngày đào tạo)
|
|
2.2.2
|
Kỹ sư
|
(người/ ngày đào tạo)
|
(người/ ngày đào tạo)
|
|
2.2.3
|
Công nhân, nhân viên
|
(người/ ngày đào tạo)
|
(người/ ngày đào tạo)
|
|
3
|
Hỗ trợ kỹ thuật
|
|
|
|
3.1
|
Số chuyên gia
|
|
|
|
3.2
|
Số ngày làm việc
|
|
|
|
4
|
Chuyển giao máy móc, thiết bị đi kèm với công nghệ
|
(“có” hay “không có”)
|
(mức độ thực hiện, tỷ lệ %)
|
|
2.3. Chi phí thực hiện Hợp đồng chuyển giao công nghệ
TT
|
Nội dung
|
Theo hợp đồng
(VND)(6)
|
Đã thực hiện
(VND)(6)
|
Ghi chú
|
1
|
Bí quyết kỹ thuật, bí quyết công nghệ; phương án, quy trình công nghệ; giải pháp, thông số, bản vẽ, sơ đồ kỹ thuật; công thức, phần mềm máy tính, thông tin dữ liệu; giải pháp hợp lý hóa sản xuất, đổi mới công nghệ
|
|
|
|
2
|
Chuyển giao quyền đối với các đối tượng sở hữu trí tuệ(7)
|
|
|
|
3
|
Đào tạo
|
|
|
|
3.1
|
Đào tạo nước ngoài
|
|
|
|
3.2
|
Đào tạo trong nước
|
|
|
|
4
|
Hỗ trợ kỹ thuật
|
|
|
|
5
|
Máy móc, thiết bị đi kèm công nghệ được chuyển giao
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
3. Đánh giá về kết quả thực hiện chuyển giao công nghệ.
4. Các phát sinh liên quan đến chuyển giao công nghệ (nếu có):
Trên đây là báo cáo của …(1) về việc thực hiện Hợp đồng chuyển giao công nghệ năm ....(4) gửi Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN(1)
(Chữ ký, tên, chức vụ người ký và đóng dấu)(8)
|
Ghi chú:
- (1): Bên giao công nghệ trong trường hợp chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài; Bên nhận công nghệ trong trường hợp chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam, chuyển giao công nghệ trong nước.
- (2): Địa chỉ, thông tin liên lạc của (1).
- (3): Năm trước liền kề năm thực hiện báo cáo.
- (4): Năm thực hiện báo cáo.
- (5): Bên giao công nghệ trong trường hợp chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài không bắt buộc phải báo cáo các nội dung 1, 2.1 và 2.2.
- (6): Trường hợp Hợp đồng chuyển giao công nghệ được thanh toán bằng ngoại tệ thì quy đổi ra Đồng Việt Nam - VND.
- (7): Nêu cụ thể tên, chi phí chuyển giao quyền của từng đối tượng sở hữu trí tuệ được chuyển giao.
- (8): Trường hợp là cá nhân chỉ cần ký, ghi rõ họ tên.
Mẫu số 06
02/2018/TT-BKHCN
………………(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./….
|
Tỉnh (thành phố), ngày tháng năm
|
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ GIA HẠN, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NỘI DUNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
Kính gửi: ………..(2)
Tên tổ chức, cá nhân: ………………………………………………………………(1)
Địa chỉ: …………….. Số điện thoại: ………………………. Email: ………………(3)
Đề nghị ……….(2) xem xét, cấp đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ như sau:
I. Các Bên tham gia chuyển giao công nghệ
1. Bên giao công nghệ:
- Tên (tổ chức, cá nhân)(5): ……………………………………………………………………
- Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………...
- Điện thoại (tel): …………………………………………… Email: ……………………….....
Fax: ………………………………………………………….. Website: ………………….........
- Người đại diện: …………………………………………… Chức danh: ……………………
- Lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính: ……………………………………………………….
2. Bên nhận công nghệ:
- Tên (tổ chức, cá nhân)(5): ………………………………………………………………………
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
- Điện thoại (tel): …………………………………………… Email: ……………………………
Fax: ………………………………………………………….. Website: …………………………
- Người đại diện: …………………………………………… Chức danh: ……………………...
- Lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính: …………………………………………………………
II. Nội dung chuyển giao công nghệ(4)
1. Giấy chứng nhận đăng ký số …… ngày .... tháng ... năm do …….(tên cơ quan cấp đăng ký) cấp
2. Tên công nghệ: …………………………. Lĩnh vực: …………………………………………..
3. Đối tượng công nghệ chuyển giao
Bí quyết kỹ thuật, bí quyết công nghệ
|
□
|
Phương án, quy trình công nghệ; giải pháp, thông số, bản vẽ, sơ đồ kỹ thuật; công thức, phần mềm máy tính, thông tin dữ liệu
|
□
|
Giải pháp hợp lý hóa sản xuất, đổi mới công nghệ
|
□
|
Máy móc, thiết bị đi kèm công nghệ chuyển giao
|
□
|
Chuyển giao quyền đối với các đối tượng sở hữu công nghiệp
- Số văn bằng bảo hộ hoặc Số đơn đăng ký đối tượng sở hữu công nghiệp (trường hợp chưa được cấp văn bằng bảo hộ): ….. (số, ngày cấp, ngày gia hạn)
- Số Giấy chứng nhận chuyển giao quyền sở hữu/quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp:. (số, ngày cấp, ngày gia hạn)
|
Sáng chế
|
□
|
Giải pháp hữu ích
|
□
|
Kiểu dáng công nghiệp
|
□
|
4. Hình thức chuyển giao công nghệ
Chuyển giao công nghệ độc lập
|
□
|
Phần chuyển giao công nghệ trong các trường hợp
|
Dự án đầu tư
|
□
|
Góp vốn bằng công nghệ
|
Vào dự án đầu tư
|
□
|
Hình thức khác (ghi tên hình thức khác nếu có)
|
□
|
Nhượng quyền thương mại
|
□
|
Chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ
|
□
|
Mua bán máy móc, thiết bị đi kèm đối tượng công nghệ chuyển giao
|
Theo hợp đồng mua bán độc lập
|
□
|
Theo dự án đầu tư
|
□
|
Hình thức khác (nếu có)(6)
|
□
|
5. Phương thức chuyển giao công nghệ
Chuyển giao tài liệu về công nghệ
|
□
|
Đào tạo
|
□
|
Cử chuyên gia tư vấn kỹ thuật
|
□
|
Chuyển giao máy móc, thiết bị đi kèm đối tượng công nghệ và theo các phương thức: Chuyển giao tài liệu về công nghệ; đào tạo; cử chuyên gia tư vấn kỹ thuật
|
□
|
Phương thức chuyển giao khác (nếu có)(7)
|
□
|
6. Quyền chuyển giao công nghệ
Chuyển nhượng quyền sở hữu công nghệ
|
□
|
Chuyển giao quyền sử dụng công nghệ
|
Được quyền chuyển giao tiếp quyền sử dụng công nghệ cho tổ chức, cá nhân khác
|
□
|
Không được quyền chuyển giao tiếp quyền sử dụng công nghệ cho tổ chức, cá nhân khác
|
□
|
Chuyển giao độc quyền sử dụng công nghệ
|
□
|
Chuyển giao không độc quyền sử dụng công nghệ
|
□
|
7. Sản phẩm công nghệ tạo ra:
- Tên, ký hiệu sản phẩm;
- Tiêu chuẩn chất lượng (theo TCVN, QCVN, tiêu chuẩn quốc tế,...);
- Sản lượng(8);
- Tỷ lệ xuất khẩu(9).
8. Giá, phương thức thanh toán chuyển giao công nghệ:
- Giá chuyển giao;
- Phương thức thanh toán;
- Chi phí đã thanh toán đến thời điểm đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung.
9. Thời gian thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ
10. Thời hạn còn lại của hợp đồng chuyển giao công nghệ
11. Số lần gia hạn, sửa đổi, bổ sung chuyển giao công nghệ
- Gia hạn, sửa đổi, bổ sung lần 1:
+ Nội dung;
+ Số Giấy chứng nhận đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung.
- Gia hạn, sửa đổi, bổ sung lần ...:
+ Nội dung;
+ Số Giấy chứng nhận đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung.
III. Nội dung đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung
1. Nội dung đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung: Nêu cụ thể đối với từng nội dung gia hạn, sửa đổi, bổ sung
2. Lý do gia hạn, sửa đổi, bổ sung: nêu cụ thể đối với từng nội dung gia hạn, sửa đổi, bổ sung
3. Giá chuyển giao nội dung công nghệ đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung (nếu có)(10)
V. Các văn bản kèm theo đơn đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung
Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực văn bản thỏa thuận gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ bằng tiếng Việt(11)
|
□
|
Bản dịch sang tiếng Việt có công chứng hoặc chứng thực đối với văn bản thỏa thuận gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ bằng tiếng ……. (nước ngoài)(11)
|
□
|
Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực hợp đồng chuyển giao công nghệ được gia hạn, sửa đổi, bổ sung bằng tiếng Việt(12)
|
□
|
Bản dịch sang tiếng Việt có công chứng hoặc chứng thực đối với hợp đồng chuyển giao công nghệ được gia hạn, sửa đổi, bổ sung bằng tiếng …….. (nước ngoài)(12)
|
□
|
Bản sao Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư (hoặc Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy phép kinh doanh,...) của các bên tham gia chuyển giao công nghệ
|
□
|
Bản sao chứng minh thư nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu còn thời hạn theo quy định (đối với cá nhân)
|
□
|
Bản sao chứng thực văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư đối với chuyển giao công nghệ có sử dụng vốn nhà nước
|
□
|
Bản gốc Giấy ủy quyền (trong trường hợp bên thứ ba được ủy quyền thực hiện thủ tục đề nghị đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ)
|
□
|
………..(1) thay mặt các Bên tham gia chuyển giao công nghệ ……(3) xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của các nội dung được nêu trên đây và tài liệu kèm theo. Nếu được ……..(3), các bên tham gia chuyển giao công nghệ cam kết tuân thủ đúng các quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN(1)
(Chữ ký, tên, chức vụ người ký và đóng dấu)(14)
|
Ghi chú:
- (1): Bên giao công nghệ trong trường hợp chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài; Bên nhận công nghệ trong trường hợp chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam và chuyển giao công nghệ trong nước; Bên thứ ba được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ.
- (2): Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ.
- (3): Địa chỉ, thông tin liên lạc của (1).
- (4): Tổ chức, cá nhân đề nghị đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ thực hiện kê khai thông tin như sau:
+Trường hợp 1: Trường hợp trước ngày 01 tháng 7 năm 2018, tổ chức, cá nhân đã đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ tại cơ quan đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ thì không bắt buộc phải kê khai thông tin tại Mục này.
+Trường hợp 2: Trường hợp trước ngày 01 tháng 7 năm 2018, tổ chức, cá nhân chưa đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ hoặc đã đăng ký tại cơ quan không phải là cơ quan mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ thì phải kê khai đầy đủ các nội dung yêu cầu tại Mục này.
- (5): Trường hợp là cá nhân phải cung cấp thông tin cá nhân gồm: Chứng minh thư nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu (còn thời hạn theo quy định) số ……… Ngày cấp: …….. Nơi cấp: ………….
- (6): Ghi rõ tên hình thức, cơ sở thực hiện hình thức chuyển giao theo quy định nào của pháp luật.
- (7): Ghi rõ tên phương thức, cơ sở thực hiện phương thức chuyển giao theo quy định nào của pháp luật.
- (8): Tổng số lượng sản phẩm (đơn vị) do công nghệ được chuyển giao sản xuất ra theo nội dung chuyển giao công nghệ được đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung.
- (9): Tính theo số lượng hoặc giá trị trong một năm (năm thực hiện gia hạn, sửa đổi, bổ sung hoặc năm trước liền kề năm thực hiện gia hạn, sửa đổi, bổ sung).
- (10): Trường hợp có thay đổi về giá chuyển giao công nghệ, đề nghị nêu cụ thể giá đối với từng nội dung gia hạn, sửa đổi, bổ sung và phương thức thanh toán tương ứng với mỗi nội dung đó.
- (11): Nộp một trong hai bản, bản dịch công chứng tiếng Việt hoặc bản gốc/bản sao chứng thực hợp đồng bằng tiếng Việt.
- (12): Trong trường hợp trước ngày 01 tháng 7 năm 2018, tổ chức, cá nhân chưa đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ hoặc đã đăng ký tại cơ quan không phải là cơ quan mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ.
- (13): Ghi “gia hạn nội dung chuyển giao công nghệ” trong trường hợp đăng ký gia hạn nội dung chuyển giao công nghệ; Ghi “sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ” trong trường hợp đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ; Ghi “gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ” trong trường hợp đồng thời đăng ký gia hạn và sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ.
- (14): Trường hợp là cá nhân chỉ cần ký, ghi rõ họ tên.
- Đối với ô trống □, nếu có (hoặc đúng) thì đánh dấu “ü” vào trong ô trống.
Mẫu số 07
02/2018/TT-BKHCN
QUY ĐỊNH SỬ DỤNG GIẤY CHỨNG NHẬN
Bên giao và bên nhận công nghệ phải thực hiện nghiêm chỉnh các quy định sau:
1. Xuất trình Giấy chứng nhận khi có yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
2. Không được sửa chữa, tẩy xóa nội dung trong Giấy chứng nhận.
3. Không được cho mượn, cho thuê Giấy chứng nhận.
4. Làm thủ tục đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung tại cơ quan cấp Giấy chứng nhận theo đúng quy định.
5. Thực hiện cấp lại Giấy chứng nhận khi bị mất hoặc rách, nát.
|
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ GIA HẠN, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NỘI DUNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
|
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1179/QĐ-UBND
|
Hưng Yên, ngày 01 tháng 7 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 15/10/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Căn cứ Quyết định số 06/2015/QĐ-UBND ngày 09/3/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định về phân cấp công tác tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Hưng Yên;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 296/TTr-SNV ngày 11/6/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Sở Khoa học và Công nghệ Hưng Yên (sau đây gọi tắt là Sở) là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên, có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ, bao gồm: hoạt động khoa học và công nghệ; phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ; tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; sở hữu trí tuệ; ứng dụng bức xạ và đồng vị phóng xạ; an toàn bức xạ và hạt nhân; quản lý và tổ chức thực hiện các dịch vụ công về các lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng của Sở theo quy định của pháp luật.
2. Sở có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chấp hành sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức và hoạt động của Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời chấp hành sự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Khoa học và Công nghệ.
3. Trụ sở cơ quan Sở Khoa học và Công nghệ Hưng Yên: Đường An Vũ, phường Hiến Nam, thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo quyết định, chỉ thị, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm, các đề án, dự án về khoa học và công nghệ; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính nhà nước về lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn;
b) Các cơ chế, chính sách, biện pháp thúc đẩy hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, chuyển giao công nghệ, phát triển thị trường khoa học và công nghệ, phát triển tiềm lực và ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ vào sản xuất và đời sống;
c) Dự thảo văn bản quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở; quyết định việc thành lập và quy định về tổ chức và hoạt động của Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của tỉnh theo quy định của pháp luật;
d) Dự thảo văn bản quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở; tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý về lĩnh vực khoa học và công nghệ của Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo quyết định thành lập, sáp nhập, giải thể các đơn vị thuộc Sở theo quy định của pháp luật; thành lập các Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ theo quy định tại Luật Khoa học và công nghệ, hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ;
b) Dự thảo quyết định về giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước trong phạm vi quản lý cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật;
c) Dự thảo quyết định, chỉ thị cá biệt thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về lĩnh vực khoa học và công nghệ;
d) Dự thảo các văn bản quy định về quan hệ, phối hợp công tác giữa Sở Khoa học và Công nghệ với các sở, ban, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án, cơ chế, chính sách về khoa học và công nghệ sau khi được ban hành, phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về khoa học và công nghệ của tỉnh; hướng dẫn các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, tổ chức khoa học và công nghệ của tỉnh về quản lý khoa học và công nghệ.
4. Quản lý, tổ chức giám định, đăng ký, cấp, điều chỉnh, thu hồi, gia hạn các loại giấy phép, giấy chứng nhận, giấy đăng ký, văn bằng, chứng chỉ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao theo phân công, phân cấp hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Lập kế hoạch và dự toán chi đầu tư phát triển, chi sự nghiệp khoa học và công nghệ từ ngân sách nhà nước hàng năm dành cho lĩnh vực khoa học và công nghệ của tỉnh trên cơ sở tổng hợp dự toán của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan liên quan. Theo dõi, kiểm tra việc sử dụng ngân sách nhà nước cho lĩnh vực khoa học và công nghệ của tỉnh theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và Luật Khoa học và Công nghệ.
6. Về quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ:
a) Tổ chức việc xác định, đặt hàng, tuyển chọn, giao trực tiếp, đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ; tổ chức giao quyền sở hữu và quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước cho tổ chức, cá nhân;
b) Theo dõi, kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện và sau nghiệm thu các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
c) Tiếp nhận, tổ chức ứng dụng, đánh giá hiệu quả ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ do Ủy ban nhân dân tỉnh đề xuất đặt hàng hoặc đặt hàng sau khi được đánh giá, nghiệm thu;
d) Tổ chức đánh giá, nghiệm thu kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước của tổ chức, cá nhân trên địa bàn theo quy định của pháp luật;
đ) Phối hợp với các sở, ban, ngành và các cơ quan liên quan đề xuất danh mục các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước cấp quốc gia có tính liên ngành, liên vùng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh;
e) Thành lập các Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ theo quy định tại Luật Khoa học và công nghệ và theo phân cấp hoặc ủy quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
7. Về phát triển thị trường khoa học và công nghệ, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ và tiềm lực khoa học và công nghệ:
a) Tổ chức khảo sát, điều tra đánh giá trình độ công nghệ và phát triển thị trường khoa học và công nghệ; hướng dẫn, kiểm tra hoạt động các trung tâm giao dịch công nghệ, sàn giao dịch công nghệ, các tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ, doanh nghiệp khoa học và công nghệ tại tỉnh;
b) Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân trong hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ; xây dựng và tổ chức thực hiện các giải pháp hỗ trợ đổi mới công nghệ;
c) Tổ chức thực hiện việc đăng ký và kiểm tra hoạt động của các tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ; hướng dẫn việc thành lập và chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn theo quy định của pháp luật;
d) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các tổ chức khoa học và công nghệ công lập; việc thành lập và phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn;
đ) Hướng dẫn, quản lý hoạt động chuyển giao công nghệ trên địa bàn, bao gồm: Chuyển giao công nghệ, đánh giá, định giá, giám định công nghệ, môi giới và tư vấn chuyển giao công nghệ, các dịch vụ chuyển giao công nghệ khác theo quy định; thẩm định cơ sở khoa học và thẩm định công nghệ các dự án đầu tư, các quy hoạch, chương trình phát triển kinh tế - xã hội và các chương trình, đề án khác của tỉnh theo thẩm quyền;
e) Đề xuất các dự án đầu tư phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ của tỉnh và tổ chức thực hiện sau khi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
g) Tổ chức thực hiện cơ chế, chính sách về sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ; đào tạo, bồi dưỡng nhân lực khoa học và công nghệ của tỉnh.
8. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật và công nghệ; khai thác, công bố, tuyên truyền kết quả nghiên cứu khoa học, nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ và các hoạt động khoa học và công nghệ khác; phối hợp triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước tại tỉnh.
9. Về sở hữu trí tuệ:
a) Tổ chức thực hiện các biện pháp hỗ trợ phát triển hoạt động sở hữu công nghiệp; hướng dẫn nghiệp vụ sở hữu công nghiệp đối với các tổ chức và cá nhân; quản lý chỉ dẫn địa lý, địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý đặc sản địa phương;
b) Hướng dẫn, hỗ trợ tổ chức, cá nhân tiến hành các thủ tục về sở hữu công nghiệp; chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp và xử lý vi phạm pháp luật về sở hữu công nghiệp;
c) Chủ trì triển khai các biện pháp để phổ biến, khuyến khích, thúc đẩy hoạt động sáng chế, sáng kiến, sáng tạo tại tỉnh; tổ chức xét, công nhận các sáng kiến do Nhà nước đầu tư kinh phí, phương tiện vật chất - kỹ thuật theo quy định của pháp luật;
d) Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ đối với các lĩnh vực liên quan theo quy định của pháp luật và phân cấp hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
10. Về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng:
a) Tổ chức việc xây dựng và tham gia xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương;
b) Tổ chức phổ biến áp dụng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật địa phương, tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài, áp dụng phương thức đánh giá sự phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; hướng dẫn xây dựng tiêu chuẩn cơ sở đối với các tổ chức, cá nhân trên địa bàn; kiểm tra việc chấp hành pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật trên địa bàn;
c) Tổ chức, quản lý, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực hiện việc công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình và môi trường theo phân công, phân cấp của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
d) Tiếp nhận bản công bố hợp chuẩn của tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh tại tỉnh; tiếp nhận bản công bố hợp quy trong lĩnh vực được phân công;
đ) Thực hiện nhiệm vụ thông báo và hỏi đáp về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng và hàng rào kỹ thuật trong thương mại trên địa bàn;
e) Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến hoạt động nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
g) Tổ chức mạng lưới kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm về đo lường đáp ứng yêu cầu của tỉnh; tổ chức thực hiện việc kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm về đo lường trong các lĩnh vực và phạm vi được công nhận hoặc được chỉ định;
h) Tiếp nhận bản công bố sử dụng dấu định lượng; chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn theo quy định của pháp luật;
i) Tổ chức thực hiện việc kiểm tra về đo lường đối với chuẩn đo lường, phương tiện đo, phép đo, hàng đóng gói sẵn, hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm về đo lường theo quy định của pháp luật; tổ chức thực hiện các biện pháp để người có quyền và nghĩa vụ liên quan giám sát, kiểm tra việc thực hiện phép đo, phương pháp đo, phương tiện đo, chuẩn đo lường, chất lượng hàng hóa;
k) Tổ chức thực hiện việc thử nghiệm phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước và nhu cầu của tổ chức, cá nhân về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn;
l) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức thực hiện kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong sản xuất, hàng hóa nhập khẩu, hàng hoá lưu thông trên địa bàn và nhãn hàng hóa, mã số, mã vạch theo phân công, phân cấp hoặc ủy quyền của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
m) Tổ chức thực hiện việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước theo quy định của pháp luật.
11. Về ứng dụng bức xạ và đồng vị phóng xạ, an toàn bức xạ và hạt nhân:
a) Về ứng dụng bức xạ và đồng vị phóng xạ:
- Tổ chức thực hiện các chương trình, dự án và các biện pháp để thúc đẩy ứng dụng bức xạ và đồng vị phóng xạ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội; tổ chức triển khai hoạt động ứng dụng bức xạ và đồng vị phóng xạ trong các ngành kinh tế - kỹ thuật trên địa bàn;
- Quản lý các hoạt động quan trắc phóng xạ môi trường trên địa bàn;
- Tổ chức thực hiện các dịch vụ kỹ thuật liên quan đến ứng dụng bức xạ và đồng vị phóng xạ.
b) Về an toàn bức xạ và hạt nhân:
- Tổ chức thực hiện việc đăng ký về an toàn bức xạ và hạt nhân theo quy định của pháp luật hoặc phân công, phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Quản lý việc khai báo, thống kê các nguồn phóng xạ, thiết bị bức xạ, chất thải phóng xạ trên địa bàn theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức thực hiện việc kiểm soát và xử lý sự cố bức xạ, sự cố hạt nhân trên địa bàn;
- Xây dựng và tích hợp với cơ sở dữ liệu quốc gia về kiểm soát an toàn bức xạ và hạt nhân tại tỉnh.
12. Về thông tin, thống kê khoa học và công nghệ:
a) Tổ chức hướng dẫn và triển khai thực hiện việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ tại tỉnh;
b) Xây dựng và phát triển hạ tầng thông tin khoa học và công nghệ; tham gia xây dựng và phát triển cơ sở dữ liệu quốc gia về khoa học và công nghệ, các cơ sở dữ liệu về khoa học và công nghệ của tỉnh;
c) Tổ chức và thực hiện xử lý, phân tích - tổng hợp và cung cấp thông tin khoa học và công nghệ phục vụ lãnh đạo, quản lý, nghiên cứu, đào tạo, sản xuất, kinh doanh và phát triển kinh tế - xã hội tại tỉnh;
d) Tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn và tổ chức thực hiện chế độ báo cáo thống kê cơ sở về khoa học và công nghệ tại tỉnh; chủ trì triển khai chế độ báo cáo thống kê tổng hợp về khoa học và công nghệ;
đ) Triển khai các cuộc điều tra thống kê về khoa học và công nghệ tại tỉnh;
e) Quản lý, xây dựng và phát triển các nguồn tin khoa học và công nghệ của tỉnh; tham gia Liên hiệp thư viện Việt Nam về các nguồn thông tin khoa học và công nghệ;
g) Tổ chức các chợ công nghệ - thiết bị, các trung tâm, sàn giao dịch thông tin công nghệ trực tiếp và trên mạng Internet, triển lãm, hội chợ khoa học và công nghệ; phổ biến, xuất bản ấn phẩm và cung cấp thông tin khoa học và công nghệ;
h) Tổ chức hoạt động dịch vụ trong lĩnh vực thông tin, thư viện, thống kê, cơ sở dữ liệu về khoa học và công nghệ; in ấn, số hóa; tổ chức các sự kiện khoa học và công nghệ.
13. Về dịch vụ công:
a) Hướng dẫn các tổ chức sự nghiệp thực hiện dịch vụ công trong lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn;
b) Tổ chức thực hiện các quy trình, thủ tục, định mức kinh tế - kỹ thuật đối với các hoạt động cung ứng dịch vụ công thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ;
c) Hướng dẫn, tạo điều kiện hỗ trợ cho các tổ chức thực hiện dịch vụ công về khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật.
14. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về hoạt động khoa học và công nghệ đối với doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân hoạt động trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
15. Thực hiện hợp tác quốc tế về khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật và theo phân công, phân cấp hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
16. Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh; tổ chức việc tiếp công dân và thực hiện các quy định về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, các quy định về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các vi phạm pháp luật trong lĩnh vực khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật.
17. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy và mối quan hệ công tác của các đơn vị trực thuộc Sở theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ và theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
18. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật và theo phân cấp hoặc uỷ quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh; tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ đối với công chức chuyên trách quản lý khoa học và công nghệ thuộc Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện.
19. Hướng dẫn, kiểm tra hoạt động của các hội, các tổ chức phi Chính phủ hoạt động trong lĩnh vực khoa học và công nghệ thuộc thẩm quyền của địa phương theo quy định của pháp luật.
20. Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản của Sở theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc uỷ quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
21. Tổng hợp thông tin, báo cáo định kỳ sáu tháng, hàng năm hoặc đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Khoa học và Công nghệ.
22. Thực hiện nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức, biên chế và số lượng người làm việc
1. Lãnh đạo Sở
a) Lãnh đạo Sở có Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc. Tiêu chuẩn chức danh Giám đốc, Phó Giám đốc Sở theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ.
b) Giám đốc Sở là người đứng đầu Sở, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở; thực hiện các chức trách, nhiệm vụ của Giám đốc Sở được quy định tại Điều 7 Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
c) Phó Giám đốc Sở là người giúp Giám đốc Sở phụ trách, chỉ đạo một số mặt công tác của các đơn vị, tổ chức thuộc và trực thuộc Sở, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công;
d) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện các chế độ, chính sách đối với Giám đốc Sở và Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của Đảng, Nhà nước và theo phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh.
2. Cơ cấu tổ chức
2.1. Các tổ chức tham mưu, tổng hợp và chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Văn phòng;
b) Thanh tra;
c) Phòng Kế hoạch - Tài chính;
d) Phòng Quản lý khoa học;
đ) Phòng Quản lý công nghệ và thị trường công nghệ;
e) Phòng Quản lý chuyên ngành;
g) Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng
- Trung tâm Kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng (trực thuộc Chi cục).
2.2. Các đơn vị sự nghiệp công lập:
a) Trung tâm Thông tin và Thống kê khoa học và công nghệ;
b) Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ.
3. Biên chế công chức, số lượng người làm việc và việc tuyển dụng, bố trí, sử dụng, quản lý công chức, viên chức, người lao động trong các tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở
a) Biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ do UBND tỉnh quyết định giao trong tổng số biên chế công chức, tổng số lượng người làm việc trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Việc tuyển dụng, sử dụng, quản lý, nâng bậc lương, chuyển ngạch, bổ nhiệm ngạch, thay đổi chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp, điều động, đánh giá, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách khác đối với công chức, viên chức, người lao động trong các tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ do Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ quyết định theo phân cấp hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Giao Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện những nhiệm vụ sau:
1. Xây dựng Đề án thành lập, sáp nhập, giải thể, chia tách, tổ chức lại các tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở theo quy định của pháp luật trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
2. Xây dựng và ban hành quy chế hoạt động của cơ quan Sở; chỉ đạo việc xây dựng và ban hành quyết định phê duyệt quy chế hoạt động của các tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở; quy định về trách nhiệm, quyền hạn của người đứng đầu các tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở; mối quan hệ công tác và lề lối làm việc của các tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở theo quy định của pháp luật.
3. Xây dựng và ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét, ban hành văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở theo hướng dẫn tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 15/10/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Nội vụ.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 743/QĐ-UBND ngày 16/4/2009 của UBND tỉnh Hưng Yên về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Nội vụ, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. /.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Doãn Thế Cường
|